TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu hỏi
Mẫu 01: PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
( Dành cho học viên)
Các bạn học viên thân mến!
Để tìm hiểu việc ứng dụng bản đồ tư duy vào việc dạy từ vựng tiếng việt cho người nước ngoài nhằm nâng cao hiệu quả học tập cho học viên và chất lượng đào tạo, chúng tôi rất cần sự hỗ trợ của các bạn từ những câu trả lời cho bảng câu hỏi dưới đây. Chúng tôi cam đoan thông tin các bạn cung cấp dưới đây chỉ để dùng phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
Rất mong sự hợp tác của các bạn!
Các bạn vui lòng đánh dấu chọn (o) vào đáp án bạn nghĩ là đúng nhất hoặc cho
ý kiến riêng của các bạn vào bảng khảo sát.
Câu 1: Bạn cảm thấy thế nào khi học các tiết từ vựng?
Câu 2: Bạn có biết tới bản đồ tư duy?
Câu 3: Nếu biết rõ, bạn đã dùng nó trong học tiếng Việt bao giờ chưa?
Câu 4: Giáo viên của bạn có dùng bản đồ tư duy trong dạy học từ vựng tiếng Việt không?
Một số thông tin của bạn (có thể không điền)
Họ tên:……….
Lớp:………..
Đến từ nước:……….
Đã học tiếng Việt được bao lâu?:………….
Mẫu 02: PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
( Dành cho học viên)
Các bạn học viên thân mến!
Để tìm hiểu việc ứng dụng bản đồ tư duy vào việc dạy từ vựng tiếng việt cho người nước ngoài nhằm nâng cao hiệu quả học tập cho học viên và chất lượng đào tạo, chúng tôi rất cần sự hỗ trợ của các bạn từ những câu trả lời cho bảng câu hỏi dưới đây. Chúng tôi cam đoan thông tin các bạn cung cấp dưới đây chỉ để dùng phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
Rất mong sự hợp tác của các bạn!
Các bạn vui lòng đánh dấu chọn (o) vào đáp án bạn nghĩ là đúng nhất hoặc cho
ý kiến riêng của các bạn vào bảng khảo sát.
Câu 1: Đánh giá của bạn về hiệu quả của bài học ứng dụng bản đồ tư duy trong dạy học từ vựng tiếng Việt
Câu 2: Bạn có những đề xuất nào trong việc áp dụng bản đồ tư duy trong dạy học từ vựng cho người nước ngoài?
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Một số thông tin của bạn (có thể không điền)
Họ tên:……….
Lớp:………..
Đến từ nước:……….
Đã học tiếng Việt được bao lâu?:………….
Mẫu 03: PHIẾU TRƯNG CẦU Ý KIẾN
( Dành cho giảng viên)
Để tìm hiểu việc ứng dụng bản đồ tư duy vào việc dạy từ vựng tiếng việt cho người nước ngoài nhằm nâng cao hiệu quả học tập cho học viên và chất lượng đào tạo, chúng tôi rất cần sự hỗ trợ của các thầy cô từ những câu trả lời cho bảng câu hỏi dưới đây. Chúng tôi cam đoan thông tin các bạn cung cấp dưới đây chỉ để dùng phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
Rất mong sự hợp tác của các thầy cô!
Các thầy cô vui lòng đánh dấu chọn (o) vào đáp án bạn nghĩ là đúng nhất hoặc cho ý kiến riêng của các bạn vào bảng khảo sát.
Câu 1: Đánh giá của thầy cô về hiệu quả của bài học ứng dụng bản đồ tư duy trong dạy học từ vựng tiếng Việt
Câu 2: Thầy/cô có những đề xuất nào trong việc áp dụng bản đồ tư duy trong dạy học từ vựng cho người nước ngoài?
………………………………….....………………………………………
..........................................................................................................................................................................................................................................................
Một số thông tin của thầy cô (có thể không điền)
Họ tên:……….
Thầy cô đã dạy tiếng Việt được bao lâu?:………….
Phụ lục 2: Phần bài kiểm tra
BÀI KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT (Mã đề : 01)
Thời gian làm bài : 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: Tháng một trong tiếng Việt được gọi là:
A. Tháng một
B. Tháng giêng
C. Không có tên
D. Cả A và B
Câu 2: Tháng 12 trong tiếng Việt được gọi là
A. Tháng mười hai
B. Tháng đầu năm
C. Tháng chạp
D. Cả A và C
Câu 3: Tháng 4 đọc là “tháng tư”. Đúng hay sai?
Câu 4: Từ 5h sáng tới 10h sáng là buổi gì?
A. Trưa
B. Sáng
C. Chiều
D. Tối
Câu 5: Từ 10h sáng tới 1h chiều là buổi gì?
A. Trưa
B. Sáng
C. Chiều
D. Tối
Câu 6: Từ 1h chiều tới 6h chiều là buổi gì?
A. Trưa
B. Sáng
C. Chiều
D. Tối
Câu 7: Chọn cách viết theo quy tắc tiếng Việt
A. 11/30/1983
B. 30/11/1983
C. 1983/11/30
D. 1983/30/11
Câu 8: Xếp các bài tập theo trình tự, ta dùng cách nào?
A. Bài 1, bài 2,...
B. Bài thứ 1, bài thứ 2,..
C. Bài số 1, bài số 2,...
D. Cả A, B và C
Câu 9: Xếp hạng đồng hồ theo chất lượng bằng cách nào?
A. Đồng hồ hạng 1, hạng 2,..
B. Đồng hồ thứ 1, thứ 2,...
C. Đồng hồ 1, đồng hồ 2
D. Đồng hồ số 1, đồng hồ số 2,...
Câu 10: Câu văn nào có lỗi sai?
A. Lần thứ hai, tôi tới nhà bạn vào buổi tối.
B. Ngày sinh của họ tôi không nhớ rõ, chỉ biết là năm 1996, tháng bốn.
C. Mùa hè rất nóng, nhất là vào tháng 7.
D. Ngày mồng một và ngày rằm hàng tháng, tôi đều đi chùa.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Chọn trường hợp đúng nhất ở mỗi câu : 1 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7
|
8 |
9 |
10 |
Đáp án |
D |
D |
A |
B |
A |
C |
B
|
D |
A |
B |
Phụ lục 3: Phần tranh ảnh
Ví dụ : Bài “Đại từ”
Ví dụ: bài “ Trạng ngữ”
Ví dụ: Bài “Các đặt câu khiến”